So sánh hơn là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng nhiều nhất khi người viết/ người nói muốn tạo ra sự so sánh giữa hai sự vật, hiện tượng khác nhau.
1. So sánh hơn là gì?
So sánh hơn (Comparative Sentences) là cấu trúc so sánh giữa hai người, sự vật, hiện tượng trở lên dựa trên 1 hoặc nhiều tiêu chí nhất định. Trong đó, 1 vật bất kỳ trong tất cả các vật được so sánh đạt tiêu chí so sánh cao hơn những vật còn lại.
2. Cấu trúc so sánh hơn
So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Tính từ ngắn | Trạng từ ngắn |
S1 + be + Adj – er + than + S2 | S1 + be + Adv – er + than + S2 |
S1 + be + Adj – er + than + O/N/Pronoun | S1 + be + Adv – er + than + O/N/Pronoun |
- S1: Đối tượng được so sánh be: trợ động từ to be (am/is/are)
- Adj – er: tính từ được thêm đuôi “er” nhằm mục đích so sánh
- Adv – er: trạng từ được thêm đuôi “er” nhằm mục đích so sánh
- than: từ dùng để so sánh
- S2: đối tượng bị so sánh với đối tượng 1
- (object): tân ngữ
- N (noun): danh từ
- Pronoun: đại từ
So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài
Tính từ ngắn | Trạng từ ngắn |
S1 + be + more + L-adj + than + S2 | S1 + be + more + L-adv + than + S2 |
S1 + be + more + L-adj + than + S2 + O/N/Pronoun | S1 + be + more + L-adv + than + S2 + O/N/Pronoun |
- S1: Đối tượng được so sánh be: trợ động từ to be (am/is/are)
- more + L-adj: tính từ dài được thêm từ “more” ở phía trước nhằm mục đích so sánh
- more + L-adv: trạng từ dài được thêm từ “more” ở phía trước nhằm mục đích so sánh
- than: từ dùng để so sánh
- S2: đối tượng bị so sánh với đối tượng 1
- (object): tân ngữ
- N (noun): danh từ
- Pronoun: đại từ
Comments
Post a Comment