Ngày nay nhiều bạn trẻ chứng chỉ PET để thi kiểm tra năng lực ngoại ngữ. Vậy PET là gì? Thông tin bài thi PET Cambridge sẽ được chúng tôi giải đáp một cách chi tiết thông qua bài viết sau đây.
Xem thêm: Chứng chỉ Cambridge
1. Chứng chỉ PET là gì?
PET hay còn được viết tắt của Bài kiểm tra tiếng Anh sơ bộ (Preliminary English Test). Đây là kỳ thi tiếng Anh thuộc trình độ trung cấp, tương đương với bằng B1 trong khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung châu Âu .
Chứng chỉ PET thường sẽ dành cho đối tượng học sinh từ 13 – 16 tuổi, tức là các học sinh học trung học cơ sở và cấp phổ thông. Hiện nay, PET được xem là chứng chỉ thứ hai trong hệ thống tiếng Anh Cambridge dành cho người lớn. Nếu đạt được loại chứng chỉ này sẽ giúp người học cải thiện trình độ tiếng Anh một cách rõ rệt.
2. Lợi ích khi tham gia kỳ thi PET
- Được các trường quốc tế đánh giá cao: PET là chứng chỉ mà học sinh,sinh viên được cấp từ Cambridge và sẽ được công nhận rộng rãi trên nhiều quốc gia trên toàn thế giới.
- Đánh giá năng lực: PET cho thấy rõ được quá trình tiến bộ trong việc sử dụng Tiếng Anh của học sinh, đồng thời giúp phụ huynh thấy được năng lực tiếng Anh của các em.
- Cơ hội tuyển vào lớp Chuyên: chứng chỉ PET giúp nhiều học sinh có lợi thế hơn trong việc tuyển sinh vào lớp chuyên Anh, lớp tích hợp hoặc các lớp song ngữ.
- Phục vụ việc du học: Chứng chỉ PET còn giúp cho nhiều học sinh có cơ hội học tập tại Anh.
3. Cấu trúc bài thi chứng chỉ PET
- Được các trường quốc tế đánh giá cao: PET là chứng chỉ mà học sinh,sinh viên được cấp từ Cambridge và sẽ được công nhận rộng rãi trên nhiều quốc gia trên toàn thế giới.
- Đánh giá năng lực: PET cho thấy rõ được quá trình tiến bộ trong việc sử dụng Tiếng Anh của học sinh, đồng thời giúp phụ huynh thấy được năng lực tiếng Anh của các em.
- Cơ hội tuyển vào lớp Chuyên: chứng chỉ PET giúp nhiều học sinh có lợi thế hơn trong việc tuyển sinh vào lớp chuyên Anh, lớp tích hợp hoặc các lớp song ngữ.
- Phục vụ việc du học: Chứng chỉ PET còn giúp cho nhiều học sinh có cơ hội học tập tại Anh.
- Đọc và Viết (90 phút): Bạn cần có khả năng đọc văn bản từ các biển báo, báo và tạp chí và hiểu các điểm chính. Bạn có thể sử dụng từ vựng và cấu trúc bằng cách hoàn thành các nhiệm vụ như viết một tin nhắn ngắn, viết 1 câu chuyện hoặc 1 lá thư khoảng 100 từ.
- Nghe (30 phút): Bạn cần phải cho thấy bạn có thể hiểu được ý nghĩa của các thông báo, thảo luận về cuộc sống hằng ngày.
- Nói (Khoảng 10 phút): Bạn sẽ cần phải chứng minh bạn có thể tham gia vào một cuộc trò chuyện bằng cách trả lời và đặt một số câu hỏi đơn giản, tự tin giao tiếp với giám thị.
- Từ 160 đến 170 điểm: đạt loại xuất sắc, được cấp chứng chỉ B1.
- Từ 153 đến 159 điểm: đạt giỏi, nhận chứng chỉ B1.
- Từ 140 đến 152 điểm: đạt, nhận chứng chỉ B1.
- Từ 120 đến 139 điểm: không đạt nhận chứng chỉ A2.
Comments
Post a Comment